Đơn giá xây nhà cấp 4 tại Đồng Nai hiện nay là bao nhiêu? Con số được đưa ra bởi nhiều yếu tố liên quan đến quá trình thi công nhà ở.
Với những ai có nhu cầu xây nhà ở Đồng Nai thì các thông tin về đơn giá thi công rất được quan tâm. Đơn giá xây nhà cấp 4 có nhiều thông tin dễ gây nhầm lẫn cho các gia chủ, dẫn đến tính toán, lên kế hoạch tài chính thiếu chuẩn xác hoặc khó làm việc với nhà thầu xây dựng tại Đồng Nai.
Các yếu tố ảnh hưởng đến đơn giá xây nhà cấp 4 tại Đồng Nai
Đồng Nai là khu vực khá phát triển với nhiều đô thị lớn, nhiều khu công nghiệp. Tuy nhiên, ở các huyện vẫn có sự chênh lệch khá lớn về mức sống. Điều này cũng sẽ dẫn đến đơn giá xây nhà khác nhau. Cụ thể:
- Những khu vực trung tâm, nhà ở thường có tính chất xây theo kiểu nhà phố, nên là nhà cấp 4 thì cũng đòi hỏi sự quy mô, cao cấp về mặt chất lượng. Vật tư gia chủ mong muốn đều là vật tư khá đắt, kiến trúc cũng phức tạp hơn, như mái thái, phong cách tân cổ điển,… Chưa kể đến chi phí nội thất cho phù hợp với tổng thể bố cục.
- Ở các huyện, những vùng xa trung tâm thì yêu cầu về thẩm mỹ không quá cao, nhưng lại đòi hỏi sự liên kết với không gian. Đa số những khu đất lớn khi xây nhà cấp 4 thường kết hợp theo kiểu nhà vườn thoáng đãng.
- Ngoài ra, cũng có những trường hợp, gia chủ chỉ muốn xây dựng ở mức cơ bản với thiết kế đơn giản, nội thất không quá nổi bật.
Đây có thể xem là yếu tố tác động lớn đến đơn giá xây nhà cấp 4 tại Đồng Nai. Bên nhà thầu dựa vào đây để báo giá.
Đơn giá xây nhà cấp 4 Đồng Nai bao gồm những gì?
Ngoài giá nhân công thì đơn giá xây nhà cấp 4 tại Đồng Nai còn bao gồm các loại đơn giá như sau:
- Đơn giá xin giấy phép xây dựng
- Đơn giá thiết kế nhà ở
- Đơn giá phần thô, phần nhân công hoàn thiện hoặc xây nhà trọn gói
- Đơn giá hoàn công
- Đơn giá giám sát, thi công,…
Bảng đơn giá xây nhà cấp 4 Đồng Nai (tham khảo)
Đơn giá xin giấy phép xây dựng |
5.000.000 đồng |
Đơn giá thiết kế bản vẽ thi công |
10.000.000 – 12.000.000 đồng/bộ |
Đơn giá thiết kế nội thất |
120.000 đồng/m2 |
Đơn giá nhân công |
Tùy theo khu vực và yêu cầu của giá chủ, đơn giá dao động từ 900.000 đồng đến dưới 2 triệu đồng/m2 |
Đơn giá phần thô |
3.700.000 – 4.100.000 đồng/m2 |
Đơn giá chìa khóa trao tay |
4.500.000 – 10.000.000 đồng/m2 |
Nếu bạn đang cân nhắc và lựa chọn đơn giá xây nhà hợp lý từ đơn vị uy tín thì Phúc An Group tự tin là thương hiệu có thể cạnh tranh tốt. Chỉ 2,9 triệu đồng/m2 để hoàn thiện phần thô hoặc 5,2 triệu đồng/m2 cho gói “chìa khóa trao tay”. Phúc An Group đã có kinh nghiệm triển khai dự án ở nhiều địa phương, bao gồm các khu vực đặc trưng về địa hình như Lâm Đồng, Đăk Lăk,…
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN KIẾN TRÚC & XÂY DỰNG PHÚC AN
- Website: https://www.tapdoanphucan.com.vn/
- Hotline: 0833.022.023
- Trụ sở chính: A1-22 – KĐT Phúc An Ashita, TN3, Trừ Văn Thố, Bàu Bàng, Bình Dương
- CN1: 177 Nguyễn Thị Nhung, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM
- CN2: B10 – Da Naur villas & homestay, Đức Giang 1, Lộc Đức, Bảo Lâm, Lâm Đồng
- Xưởng nội thất: 176/27 Đường TX 25, P. Thạnh Xuân, Q.12, TP. HCM
Hướng dẫn chi tiết cách tính giá xây nhà cấp 4 Đồng Nai
Lựa chọn phương pháp dự toán chi phí
Để tính toán chi phí xây dựng nhà cấp 4, gia chủ cần lựa chọn phương pháp dự toán. Theo đó có 03 phương pháp thường được sử dụng:
- Bóc tách trên khối lượng: có độ chính xác cao nhưng cần phải thuê dịch vụ ngoài. Chi phí rơi vào tầm 0.02% tổng giá trị dự toán.
- Tham khảo công trình tương đương: đơn giản, tiết kiệm nhưng lại có sai số lớn, chỉ mang tính tương đối.
- Khoán theo m2: chỉ cần tính được diện tích xây dựng và nhân với đơn giá do bên thiết kế – thi công báo giá.
Tính diện tích nhà ở cần xây dựng
Tổng diện tích xây dựng sẽ được bóc tách và tính theo từng phần của căn nhà (hệ số sẽ nhân với phần diện tích phủ bì của hình chiếu bằng tương ứng).
Đối với phần móng
Kết cấu móng |
Hệ số |
Móng nhà cọc ép hoặc cọc khoan nhồi |
0.15 |
Móng băng 1 phương |
0.3 |
Móng băng 2 phương |
0.4 |
Móng bè |
0.5 |
Nhà có đổ bê tông cốt thép nền tầng trệt |
0.1 |
Đối với phần diện tích sàn
Kết cấu sàn |
Hệ số |
Sàn tầng 1 (tầng trệt) |
1.0 |
Sàn các tầng lầu và ban công (nếu có) |
1.0 |
Sàn tum, mái che thang, phòng trên sân thượng (nếu có) |
1.0 |
Sân thượng |
0.5 |
Đối với phần diện tích mái
Kết cấu |
Hệ số |
Nhà cấp 4 làm mái tôn |
0.3 |
Nhà cấp 4 làm mái bê tông cốt thép đúc bằng phẳng |
0.5 |
Phần dàn peg (nếu có) |
0.2 |
Nhà cấp 4 làm mái ngói lợp trên kèo thép |
0.6 |
Nhà cấp 4 làm mái bê tông có độ dốc rồi lợp ngói lên |
1.0 |
Đối với phần diện tích sân, tường rào
Kết cấu |
Hệ số |
Sân, tường rào có móng cọc |
0.7 |
Sân, tường rào không có làm móng hoặc có diện tích trên 50m2 |
0.5 |
Sân, tường rào có mái che |
theo loại mái |
Tính chi phí xây dựng nhà cấp 4
Sau khi đã tính diện tích từng phần và có được con số tổng, đem số này nhân với đơn giá xây dựng để ra kết quả sau cùng. Gia chủ nên dự trù thêm một khoản chi phí phát sinh để chủ động hơn trong phương án tài chính.
Nhìn chung, đơn giá xây nhà cấp 4 tại Đồng Nai ở mức 4 – 7 triệu/m2 là đã bao gồm vật tư ở mức tầm trung – khá trở lên, phù hợp với ngân sách của số đông và chất lượng công trình đảm bảo. Ví dụ, xây nhà cấp 4 Biên Hòa và xây nhà Long Khánh sẽ có chênh lệch khoảng 500.000 – 1.000.000 đồng.
Tuy nhiên, đây chỉ là đơn giá mang tính tham khảo vì khi bắt tay vào từng dự án, bên thi công sẽ phải tiến hành khảo sát, đánh giá địa hình thi công. Trường hợp này rất dễ phát sinh thêm chi phí san lấp hoặc khắc phục những khuyết điểm khác.